Thứ Ba, 30 tháng 5, 2017

Một số thuật ngữ chuyên ngành Logistics (P1)

Logistics là một trong những lĩnh vực đặc thù đòi hỏi phải có kiến thức chuyên sâu về vận tải cũng như các hoạt động xuất nhập khẩu. Sau đây là danh sách các thuật ngữ Logistics được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc. Mời các bạn tham khảo.

Thuật ngữ chuyên ngành Logisticsthuật ngữ logistics

  • C/O (Certificate of Origin): là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ các quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu bao gồm nhiều loại như: C/O miễn thuế, C/O có hạn ngạch, C/O có ưu đãi thuế quan.... Mục đích của C/O là để chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu.
  • C/Q (Certificate of Qualiy): là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với các tiêu chuẩn của quốc tế hoặc của nước sản xuất. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt đủ tiêu chuẩn chất lượng.
  • Bill of Lading (Vận đơn): là chứng từ vận chuyển đường biển do người vận chuyển hoặc đại diện của họ ký phát cho người giao hàng sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu, sau khi nhận hàng hóa để trả về kho. Thực tế, người ký vận đơn là thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng ủy quyền. Vận đơn như một hình thức chuyển giao trách nhiệm giữa chủ tàu với người nhận, người giao hàng.
  • Collective Bill of Lading (Vận đơn chung): Là vận đơn cấp chung cho nhiều lô hàng nhỏ được chở trên tàu, cùng một chuyến đi và thuộc nhiều người nhận hàng khác nhau. Loại vận đơn này có nhiều điểm tương tự như vận đơn gom hàng.
  • CIF (Cost, Insurance, Freight) là viết tắt của điều kiện giao hàng bao gồm tiền hang, bảo hiểm, cước phí và thường được viết liền với một tên cảng biển nào đó chẳng hạn như CIF Cát Lái. Về cơ bản, CIF phân chi trách nhiệm và rủi ro giữa người mua và người bán trong đó người bán chịu chi phí thuê tàu, bảo hiểm đến cảng dỡ hàng.
  • L/C (Letter of Credit) hay còn gọi là tín dụng thư. Đây là hình thức mà ngân hàng thay mặt người nhập khẩu cam kết với người xuất khẩu (người cung cấp hàng hóa) sẽ trả tiền trong thời gian quy định khi người xuất khẩu xuất trình đầy đủ các chứng từ phù hợp với quy định trong L/C đã được Ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu.
  • Proforma Invoice: Hóa đơn chiếu lệ. Là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không có tác dụng thanh toán bởi đó không phải là yêu cầu trả tiền. Điểm giống nhau giữa Proforma Invoice với hóa đơn thông thường đó là có quy định rõ giá cả, số lượng hàng hóa nên có tác dụng đại diện cho số hàng đi gửi bán, chào hàng...
  • Abandonment (Sự khước từ): là việc từ chối thực hiện một hành động ví dụ như khước từ việc thưa kiện, thay đổi hành trình, giao nhận hàng hóa. Hoặc đây cũng có thể coi như là sự từ bỏ một tài sản được bảo hiểm trong trường hợp tài sản bị tổn thất coi như toàn bộ ước tính. Chủ tài sản phải làm văn bản từ bỏ tài sản và thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty bảo hiểm.
  • Insurance Premium: Phí bảo hiểm
  • Unearned Premium: Phí bảo hiểm không thu được
  • Net Premium: Phí bảo hiểm thuần túy đã khấu trừ hoa hồng, phí môi giới...
  • Voyage Premium: Phí bảo hiểm chuyến
  • Bonded Warehouse or Bonded Store (Kho ngoại quan): là kho của hải quan hoặc tư nhân đặt dưới sự giám sát của hải quan và được dùng để tạm chứ hàng chưa làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có). Tại các kho này, chủ hàng có thể sửa chữa, đóng gói phân chia lại hàng hóa dưới sự giám sát của hải quan.
  • CFS Warehouse (Container Freight Station) - Kho hàng lẻ: Là nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung để đóng hàng vào Container, xuất khẩu bằng đường biển hoặc khai thác container nhập khẩu vào kho này để khách hàng nhận hàng sau khi hoàn tất thủ tục hải quan.
  • Bulk Cargo (Hàng rời): Dùng để chỉ những loại hàng không đóng bao, được chuyển chở dưới dạng rời như than đám quăng, ngũ cốc, dầu mỏ, phân bón...
  • Closing date or Closing time (Ngày hết hạn nhận chở hàng): Trong chuyên chở bằng tàu, hãng tàu sẽ công bố ngày chấm dứt việc nhận chở hàng cho từng chuyến đi cụ thể. Nếu quá hạn nhận chở, người thuê tài có thể gửi hàng vào chuyến đi tiếp
Và còn rất nhiều thuật ngữ nữa sẽ được mình giới thiệu trong các bài tiếp theo nhé.

Bài đăng gần đây

Một số thuật ngữ chuyên ngành Logistics (P1)
4/ 5
Oleh

Đăng ký

Nhập email của bạn để có thể cập nhật những bài viết mới nhất...

1 nhận xét: